Trang chủ

Giới thiệu

Tôn hoa sen

Tôn đông á

Tôn Phương Nam

Tôn Việt Nhật

Bảng giá tôn

Bảng giá thép

Vật liệu XD

Liên hệ

Tin Mới
Friday, 29/03/2024 |

Cách tính tôn lợp mái

0/5 (0 votes)

Việc tính số lượng tôn lợp mái chính xác là bao nhiêu sẽ giúp gia chủ dự toán được khoản chi phí cho việc lợp mái nhà và có sự chuẩn bị tốt nhất. Vậy làm thế nào để tính chính xác số lượng tôn lợp mái cần sử dụng? Mời bạn cùng Tôn thép Nguyễn Thi tìm hiểu bài viết cách tính tôn lợp mái ngay dưới đây nhé.


1. Tính tôn lợp mái là gì?

Tôn lợp mái là vật liệu được sử dụng phổ biến hiện nay trong việc lợp mái nhà, các công trình bởi độ bền cao, giá thành hợp lý và cực kỳ dễ thi công. Việc tính tôn lợp mái sẽ giúp gia chủ dự toán được khoản chi phí, có sự chuẩn bị tốt nhất về tài chính và nguồn lực để hoàn thành việc thi công mái nhà, hoàn thiện công trình nhanh nhất.


Tính tôn lợp mái sẽ có công thức riêng, tùy vào diện tích của từng ngôi nhà trên bảng thiết kế xây dựng mà số lượng tôn lợp mái sẽ hoàn toàn khác nhau.

1.1 Công thức tính số lượng tôn lợp mái

Việc xác định được diện tích và biết cách tính số lượng tôn lợp mái sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc dự toán được kinh phí và tiết kiệm chi phí trong quá trình lắp đặt. Sau đây là công thức tính số lượng tôn lợp mái như sau:

Số lượng tấm tôn lợp mái = tổng diện tích mái lợp / diện tích 1 tấm tôn

a) Công thức tính diện tích mái tôn

  • Diện tích mái tôn = (chiều dốc mái tôn x 2) x chiều dài mặt sàn

Trong đó: 

+/ Chiều dốc mái tôn (theo hình vẽ) tính bằng công thức b² = a² + c² (Trong đó: A chiều cao từ đỉnh kèo thép đến mái. B là cạnh của mái. C là ½ chiều rộng mặt sàn)

+/ Chiều dài mặt sàn là chiều dài của ngôi nhà.

Để giúp bạn hiểu rõ hơn công thức tính diện tích mái tôn thì có thể tham khảo ví dụ sau: Bạn đang cần tính số lượng tôn lợp mái cho nhà xưởng có chiều dài 30m, chiều rộng 10m và chiều cao từ kèo thép đến đỉnh cao nhất của mái tôn 2m.

+/ Đường cao từ đỉnh mái tôn xuống chiều rộng sàn nhà là trung điểm của chiều rộng => một nửa chiều rộng là 5 m.

+/ Mái tôn và khung kèo thép tạo thành một hình tam giác. Kẻ một đường cao vuông góc từ đỉnh mái tôn xuống chân kèo thép ta được 2 tam giác vuông.

=> Độ dài chiều dốc mái tôn chính là cạnh huyền của tam giác vuông vừa tạo ra. Áp dụng công thức ta có b² = a² + c² = 2² + 5² = 29 m. Vậy chiều dài mái tôn là căn bậc hai của b² bằng 5.4 m

=> Diện tích mái tôn cần lợp là: (5.4 x 2) x 30 = 324 m²

b) Diện tích 1 tấm tôn lợp

Diện tích 1 tấm tôn lợp thường được tính dựa vào chiều rộng và chiều dài tiêu chuẩn của từng loại tôn. Diện tích 1 tấm tôn lợp = chiều dài x chiều rộng. 

Ví dụ tôn lạnh có khổ rộng tiêu chuẩn là 1.2 m, giả sử mỗi tấm tôn lợp có chiều dài là 5m thì diện tích mỗi tấm tôn lợp là 5 x 1.2 = 6 m².

Kết luật: Như vậy dựa vào ví dụ ở mục (a) và (b) ta tính được

+/ Diện tích của mái tôn cần lợp là: 324 m²

+/ Diện tích của 1 tấm tôn lợp là: 6 m²

=> Số lượng tấm tôn lợp mái cần = tổng diện tích mái lợp / diện tích 1 tấm tôn = 324 : 6 = 54 tấm.

Lưu ý: trên đây là cách tính số lượng tôn lợp mái đơn giản, chưa bao gồm những phần tôn bị cắt bỏ hoặc phát sinh trong quá trình lợp, để phù hợp với kiến trúc của mái nhà.

1.2 Lưu ý khi chọn tôn lợp mái

Để đảm bảo chất lượng cho mái lợp của công trình được bền, sử dụng dài lâu, không bị ứ đọng, thấm nước… thì gia chủ cần lưu ý những điều sau khi lựa chọn tôn lợp mái.

a) Độ dày tôn lợp mái

Theo kinh nghiệm của các chuyên gia, độ dày được xem là an toàn và tốt nhất cho mái lợp được lựa chọn sử dụng hiện nay là 4 zem – 5 zem. Tôn càng dày thì độ bền, khả năng bảo vệ mái lợp càng hiệu quả. Bạn có thể lựa chọn tùy vào nhu cầu và khả năng của mình.

Để đảm bảo lựa chọn được loại tôn có độ dày chính xác bạn có thể sử dụng thước đo Palmer hoặc kiểm tra độ dày tôn với thông số trên bề mặt tấm tôn. Độ dày tôn lợp mái chính hãng, chất lượng thường sai số tối đa cho phép khoảng 0.02- 0.05zem.

b) Kích thước tôn lợp mái

Kích thước tôn lợp mái cực kỳ đa dạng, phụ thuộc vào đặc điểm và ứng dụng của từng loại tôn, trong đó kích thước tôn lợp mái khổ thành phẩm sử dụng phổ biến nhất từ khoảng 0,9m - 1, 07m và khổ hữu dụng sẽ dao động trong khoảng 0,85m – 1m. 

Để đảm bảo chất lượng mái lợp, khả năng chịu lực cũng như thoát nước nhanh khi sử dụng, tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể mà Sông Hồng Hà sẽ tư vấn quý khách hàng lựa chọn loại tôn với quy cách và kích thước phù hợp,

c) Độ dốc tôn lợp mái

Độ dốc mái tôn là độ nghiên của mái tôn so với mặt phẳng của mái lợp nhằm hạn chế tình trạng nước không bị ứ đọng, thấm dột. Mái lợp càng có độ dốc lớn thì khả năng thoát nước càng nhanh. Tuy nhiên mái dốc lớn sẽ khá tiêu hao vật liệu lợp mái. 

Độ dốc tôn lợp mái tiêu chuẩn hiện nay đảm bảo nước mưa có thể tự thoát dễ dàng là 10%. Công thức tính độ dốc của mái tôn i = H/L x 100% ( trong đó i: là độ dốc, H: là chiều cao mái, L: là chiều dài của mái)

d) Các loại sóng tôn khi lợp mái

Tôn lợp mái có 2 loại sóng phổ biến nhất hiện nay là sóng vuông và sóng tròn. Mỗi loại sóng sẽ có những ưu và nhược điểm riêng khi sử dụng. Trong đó tôn sóng vuông có cấu tạo ưu việt, bước sóng cao, rộng giúp khả thoát nước nhanh, không bị ứ động, thấm….

Vì thế tôn sóng vuông luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho những mái nhà công trình cần độ cấp thoát nước cao, nhanh, để bảo vệ chất lượng mái lợp và nâng cao tuổi thọ công trình. Tuy nhiên chi phí cao hơn các loại tôn lợp mái sóng tròn. 

Nếu công trình có yêu cầu cao về độ cấp thoát nước vừa phải, mái lợp vẫn đảm bảo các yêu tố chất lượng thì tôn sóng tròn cũng là một sự lựa chọn phù hợp.

Do đó, tùy vào yêu cầu, đặc điểm và tính chất công trình sẽ được đại lý tôn và kỹ sư thiết kế tư vấn và lựa chọn loại sóng tôn phù hợp nhất với khả năng tài chính, thiết kế công trình.

2. Các loại sóng tôn hiện nay

Có 2 loại sóng tôn phổ biến hiện nay là: tôn sóng vuông và tôn sóng tròn, mỗi loại tôn sẽ có những đặc điểm khác nhau. Tùy vào từng đặc điểm mái lợp mà lựa chọn loại sóng phù hợp.


2.1 Tôn sóng vuông

Tôn sóng vuông là những tấm thép được cán mỏng và trải qua quá trình mạ nhôm kẽm, mạ kẽm hoặc mạ màu… sau đó cán sóng vuông. Sản phẩm được sử dụng chủ yếu để lợp mái nhà hoặc vách ngăn cho các công trình công nghiệp và dân dụng. Tôn sóng vuông có các kích thước phổ biến sau:

a) Tôn sóng vuông 5 bước sóng

Quy cách và kích thước tiêu chuẩn tôn sóng vuông 5 bước sóng:

  • Chiều rộng khổ tôn: 1200mm
  • Chiều rộng khổ tôn 5 sóng thành phẩm là: 1070mm
  • Chiều rộng khổ tôn 5 sóng hữu dụng sử dụng phổ biến: 1000mm
  • Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 250mm
  • Chiều cao sóng tôn: 32mm
  • Độ dày tôn 5 sóng: 0.3mm – 0.55mm
  • Chiều dài tôn 5 sóng: 2m, 4m, 6m và cắt theo yêu cầu

b) Tôn sóng vuông 9 bước sóng

Quy cách và kích thước tiêu chuẩn tôn sóng vuông 9 bước sóng:

  • Chiều rộng khổ tôn: 1070mm
  • Chiều rộng khổ khả dụng: 1000mm
  • Khoảng cách giữa các bước sóng: 125mm
  • Chiều cao sóng tôn: 21mm
  • Độ dày tôn 9 sóng: 0.35mm – 0.5mm
  • Chiều dài tôn 9 sóng: các khổ phổ biến là 2m, 4m, 6m và cắt theo yêu cầu

c) Tôn sóng vuông 11 bước sóng

Quy cách và kích thước tiêu chuẩn tôn sóng vuông 11 bước sóng:

  • Chiều rộng khổ tôn: 1200mm
  • Chiều rộng khổ tôn 11 sóng thành phẩm là: 1070mm
  • Chiều rộng khổ tôn 11 sóng khả dụng sử dụng phổ biến: 1000mm
  • Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 100mm
  • Chiều cao sóng tôn: 18.5mm – 20mm
  • Độ dày tôn 11 sóng: 0.8mm – 3mm
  • Chiều dài tôn 11 sóng: 2m, 4m, 6m hoặc cắt theo từng yêu cầu

2.2 Tôn sóng tròn

Tôn sóng tròn là những tấm thép được cán mỏng và trải qua quá trình mạ nhôm kẽm, mạ kẽm hoặc mạ màu… sau đó cán sóng tròn. Sản phẩm tôn sóng tròn được sử dụng phổ biến nhất là việc lợp la phông, trần nhà, vách ngăn… Một trong những sản phẩm tôn sóng tròn nổi bật nhất là tôn 13 sóng (hay còn được gọi là tôn đóng trần, tôn đóng la phông)

Quy cách và kích thước tiêu chuẩn sóng tròn 13 bước sóng:

  • Chiều rộng khổ tôn: 1200mm
  • Chiều rộng khổ tôn lạnh 13 sóng thành phẩm là: 1070mm
  • Chiều rộng khổ tôn lạnh 13 sóng khả dụng sử dụng phổ biến: 1000mm
  • Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 80mm.
  • Độ dày tôn lạnh13 sóng: 0.8mm – 0.45mm
  • Chiều dài tôn lạnh 13 sóng: 2m, 4m, 6m hoặc cắt theo từng yêu cầu

3. Tôn thép Nguyễn Thi

Chất lượng tôn thép quyết định đến chất lượng công trình, do đó bạn cần phải có sự cân nhắc và lựa chọn kỹ để đảm bảo mang lại chất lượng công trình tốt nhất, tuổi thọ cao nhất, an tâm sử dụng. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng tôn thép, đặc biệt là các sản phẩm tôn lợp mái thương hiệu lớn thì liên hệ ngay Công ty tôn thép Nguyễn Thi để được phục vụ tốt nhất.

Công ty Tôn Thép Nguyễn Thi là đại lý trực tiếp cung cấp các sản phẩm tôn lanh, tôn cách nhiệt từ các thương hiệu chính hãng với đầy đủ màu sắc, mẫu mã, kiểu dáng khác nhau, phục vụ mọi nhu cầu khách hàng. Các sản phẩm lợp mái có sẵn tại nhà máy Nguyễn Thi giúp khách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn sử dụng ngay.

Với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp tôn thép chính hãng, Nguyễn Thi luôn cam kết đảm bảo 100% hàng hóa đúng hàng, đúng quy cách, trọng lượng, chủng loại, chất lượng từ nhà máy sản xuất và số lượng hàng luôn có sẵn giúp khách hàng hòa toàn an tâm khi lựa chọn.

Đại Lý tôn thép Nguyễn Thi nói không với hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái để bảo vệ sự an toàn cho mọi khách hàng khi đến với chúng tối. Vì thế nếu bạn đang ở khu vực tphcm và có nhu cầu mua tôn cho mọi công trình thì đừng ngần ngại liên hệ chúng tôi để được báo giá mới nhất nhé.

Đến với Đại Lý Tôn Thép Nguyễn Thi quý khách hàng hòa toàn có thể tin tưởng và lựa chọn dòng sản phẩm phù hợp với nhu cầu bởi chúng tôi luôn cam kết.

  • Tư vấn về kiểu dáng, màu sắc, loại tôn phù hợp với nhu cầu
  • Có nhiều chính sách ưu đãi cũng như chiết khấu cho đối tác khách hàng
  • Hỗ trợ giao hàng tận nơi
  • Giá gốc từ nhà máy
  • Cam kết đầy đủ mọi giấy tờ khi mua hàng

Trên đây là bài viết về cách tính tôn lợp mái, hy vọng sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn có nhu cầu mua tôn thép, bạn cần tư vấn lựa chọn sản phẩm phù hợp, đúng nhu cầu thì đừng ngần ngại liên hệ ngau Đại Lý Tôn Thép Nguyễn Thi nhé. 

>> Các bạn xem thêm các màu tôn lợp mái

Mọi thông tin chi tiết liên hệ:

  • Công ty Tôn Thép Nguyễn Thi
  • Địa chỉ: +/ Văn Phòng 105 Ngô Chí Quốc, KP.2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức
  • +/ Chi Nhánh: 154 Nguyễn Văn Hưởng, P. Thảo Điền, Quận 2
  • Tel: 0965 234 999 - 0919 077 799

TIN TỨC LIÊN QUAN